0962733788
facebook Chat Facebook zalo Chat Zalo
NV5.13. Khu Đô Thị Chức Năng Tây Mỗ, Phường Tây Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam Tìm kiếm

Danh sách Trường TOP 1, TOP 2, TOP 3 Hàn Quốc năm 2025 - Cập nhật ngay nhé!

Người đăng: DU HỌC VKJ GROUP - 31/07/2025

Mới đây, ngày 24/02/2025, Bộ Giáo dục và Bộ Tư pháp Hàn Quốc đã chính thức công bố danh sách trường Top 1-2-3. Thông tin về các trường này sẽ áp dụng từ kỳ tháng 6/2025 đến 3/2026. Hãy cùng Du học VKJ GROUP  tìm hiểu danh sách trường Top 1-2-3 mới cập nhật năm 2025 nhé!

Danh sách trường Top 1-2-3 Hàn Quốc năm 2025

Trường TOP 1 Hàn Quốc năm 2025

Trường Top 1 là trường có tỉ lệ du học sinh quốc tế bỏ trốn ra ngoài sống bất hợp pháp dưới 1%/1 năm (trước đây còn gọi là trường visa thẳng). Trường top 1 được chia ra thành 2 loại là trường:

  • Top 1 ra code visa
  • Trường Top 1 ra thư mời.

Trường Top 1 (có số du học sinh bỏ trốn dưới 1%), Trường sẽ xin Cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc cấp code visa. Khi tỉ lệ bỏ trốn cao hơn 1%, Cục QLXNC Hàn Quốc sẽ không cấp code visa và lúc này trường chỉ cấp Thư mời, khi chỉ có Thư mời thì bạn phải ra đại sứ quán Hàn phỏng vấn nếu đậu thì mới được cấp visa để đi.

STT Phân loại Tên tiếng Hàn Tên trường
1 ĐẠI HỌC
( 22 trường)
건국대학교 Đại học Konkuk
2 경북대학교 Đại học Quốc gia Kyungpook
3 계명대학교 Đại học Keimyung
4 고려대학교 Đại học Korea
5 덕성여자대학교 Đại học Nữ sinh Duksung
6 동국대학교 Đại học Dongguk
7 부산대학교 Đại học Quốc gia Pusan ​​​​
8 서경대학교 Đại học Seokyeong
9 서울시립대학교 Đại học Seoul
10 서울신학대학교 Đại học Thần học Seoul
11 선문대학교 Đại học Sunmoon
12 성균관대학교 Đại học Sungkyunkwan
13 성신여자대학교 Đại học Nữ Sungshin
14 세명대학교 Đại học Semyung
15 숙명여자대학교 Đại học Nữ sinh Sookmyung
16 이화여자대학교 Đại học Nữ Ewha
17 중앙대학교 Đại học Chung-Ang
18 충남대학교 Đại học Quốc gia Chungnam
19 포항공과대학교 Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang
20 한성대학교 Đại học Hansung
21 한양대학교 Đại học Hanyang
22 홍익대학교 Đại học Hongik
23 Cao Đẳng ( 1) 경복대학교 Đại học Kyungbok
24 Cao Học (4) 개신대학원대학교 Đại học Presbyterian và Chủng viện Thần học
25 과학기술연합대학원대학교 Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc
26 온석대학원대학교 Đại học Onseok và Trường sau đại học
27 KDI국제정책대학원대학교 Trường Chính sách công và Quản lý KDI

 

Trường TOP 2 Hàn Quốc năm 2025

Các trường đại học Hàn Quốc thuộc nhóm Top 2% (hay còn gọi là “trường chứng nhận”) là những trường có tỷ lệ du học sinh bỏ trốn trong năm trước dao động từ 1% đến dưới 10% theo chứng nhận của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Hàn Quốc. Vì vậy, sinh viên quốc tế khi xin visa du học tại các trường này phải trải qua vòng phỏng vấn tại Đại sứ quán Hàn Quốc. Chỉ khi vượt qua vòng phỏng vấn, họ mới được cấp visa.

Theo danh sách cập nhật mới nhất năm 2025, số lượng trường thuộc Top 2% đã tăng lên 103 trường, bao gồm:

  • 91 trường đại học,
  • 11 trường cao đẳng,
  • 1 trường cao học.

Sự thay đổi này phản ánh những điều chỉnh trong chính sách quản lý du học sinh cũng như tình hình thực tế tại các cơ sở giáo dục Hàn Quốc.

Danh sách trường Top 2 Hàn Quốc năm 2025

Tên trường Khu vực
Đại học Konkuk Seoul
Đại học Seokyeong Seoul
Đại học Seoul Sirip Seoul
Đại học nữ Sungshin Seoul
Đại học nữ Ewha Seoul
Đại học Hanyang Seoul
Đại học Hongik Seoul
Đại học ChungAng Seoul
Đại học nữ Duksung Seoul
Đại học Dongguk Seoul
Đại học Korea Seoul
Đại học Sungkyunkwan Seoul và Suwon
Đại học Hansung Seoul
Đại học Nữ sinh Sookmyung Seoul
Đại học Keimyung Daegu
Đại học Quốc gia Kyungpook Daegu
Đại học Thần học Seoul Bucheon
Đại học Sunmoon Asan
Đại học Quốc gia Chungnam Daejeon
Đại học Semyung Chungcheongbuk
Đại học Gachon Gyeonggi
Đại học Catholic Gyeonggi
Đại học Quốc gia Gangneung Wonju Gangwon
Đại học Quốc gia Kangwon Gangwon
Đại học Konyang Daejeon và Nonsan
Đại học Kyonggi Seoul và Gyeonggi
Đại học Kyungnam Gyeongsangnam
Đại học Kyungdong Gyeonggi và Gangwon
Đại học Quốc gia Gyeongsang Daegu
Đại học Kyungsung Busan
Đại học Kyungwoon Gyeongsangbuk
Đại học Kyungil Gyeongsan
Đại học Kyung Hee Seoul
Đại học Quốc gia Kongju Chungcheongnam
Đại học Quốc gia Gunsan Jeollabuk
Đại học Quốc gia Suncheon Jeollanam
Đại học Quốc gia Andong Gyeongsangbuk
Đại học Quốc gia Giao thông Hàn Quốc Chungcheongbuk và Gyeonggi
Đại học Daegu Daegu
Đại học Shingyeongju Gyeonggi
Đại học Kookmin Seoul
Đại học Gimcheon Gimcheon
Đại học Nazarene Chungcheongnam
Đại học Namseoul Chungcheongnam
Đại học Dankook Gyeonggi
Đại học Công giáo Daegu Daegu
Đại học Pyeongtaek Gyeonggi
Đại học Daejeon Daejeon
Đại học Dongseo Busan
Đại học Dongshin Jellanam
Đại học DongA Busan
Đại học Myongji Seoul
Đại học Mokwon Daejeon
Đại học Pai Chai Daejeon
Đại học Baekseok Chungcheongnam
Đại học Quốc gia Pukyong Busan
Đại học Ngoại ngữ Busan Busan
Đại học Sogang Seoul
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul Seoul
Đại học Quốc gia Seoul Seoul
Đại học nữ Seoul Seoul
Đại học Sungkyul Gyeonggi
Đại học Sejong Seoul
Đại học Soongsil Seoul
Đại học Silla Busan
Đại học Shinhan Gyeonggi
Đại học Ajou Gyeonggi
Đại học Yonsei Seoul
Đại học Yonsei (cơ sở Mirae) Seoul
Đại học Yeungnam Gyeongbuk
Đại học Youngsan Gyeongsangnam và Busan
Đại học Woosong Daejeon
Đại học Inje Gyeongsangnam và Busan
Đại học Quốc gia Incheon Seoul
Đại học Inha Seoul
Đại học Quốc gia Chonnam Gwangju
Đại học Quốc gia Chonbuk Yeonju
Đại học Quốc gia Jeju Jeju
Đại học Joongbu Chungcheongnam và Gyeonggi
Đại học Cheongju Chungcheongbuk
Đại học Quốc gia Chungbuk Chungbuk
Đại học Ngoại ngữ Hankuk Seoul
Đại học Hannam Daejeon
Đại học Quốc gia Hanbat Daejeon
Đại học Hanseo Chungcheonam
Đại học Honam Gwangju
Đại học Hoseo Chungcheongnam
Đại học Bucheon Gyeonggi
Cao đẳng Khoa học Ulsan Ulsan
Cao đẳng Yeungjin Daegu
Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Gyeonggi Gyeonggi
Cao đẳng Thông tin Gyeongnam Gyeongnam
Cao đẳng Khoa học Dong-eui Busan
Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Busan Busan
Cao đẳng Seojeong Gyeonggi
Cao đẳng Kỹ thuật Yeungjin Daegu
Cao đẳng Osan Gyeonggi
Cao đẳng Nghệ thuật và Khoa học Yongin Gyeonggi
Cao học SunHak Universal Peace Gyeonggi

Danh sách trường Top 2 Đào Tạo Chương Trình Đại Học

Tên trường Khu vực
Đại học Konkuk Seoul
Đại học Konkuk (Glocal) Chungcheongbuk
Đại học Seokyeong Seoul
Đại học Seoul Sirip Seoul
Đại học nữ Sungshin Seoul
Đại học nữ Ewha Seoul
Đại học Hanyang Seoul
Đại học Hongik Seoul
Đại học ChungAng Seoul
Đại học nữ Duksung Seoul
Đại học Dongguk Seoul
Đại học Korea Seoul
Đại học Korea (Sejong) Sejong
Đại học Sungkyunkwan Seoul và Suwon
Đại học Hansung Seoul
Đại học Nữ sinh Sookmyung Seoul
Đại học Keimyung Daegu
Đại học Quốc gia Kyungpook Daegu
Đại học Thần học Seoul Bucheon
Đại học Sunmoon Asan
Đại học Quốc gia Chungnam Daejeon
Đại học Semyung Chungcheongbuk
Đại học Gachon Gyeonggi
Đại học Catholic Gyeonggi
Đại học Gangseo Seoul
Đại học Quốc gia Gangneung Wonju Gangwon
Đại học Quốc gia Kangwon Gangwon
Đại học Konyang Daejeon và Nonsan
Đại học Kyonggi Seoul và Gyeonggi
Đại học Kyungnam Gyeongsangnam
Đại học Kyungdong Gyeonggi và Gangwon
Đại học Quốc gia Gyeongsang Daegu
Đại học Nữ Gwangju Gwangju
Đại học Kyungsung Busan
Đại học Kyungwoon Gyeongsangbuk
Đại học Kyungil Gyeongsan
Đại học Kyung Hee Seoul
Đại học Quốc gia Kongju Chungcheongnam
Đại học Quốc gia Gunsan Jeollabuk
Đại học Quốc gia Mokpo Jeollanam
Đại học Quốc gia Suncheon Jeollanam
Đại học Quốc gia Andong Gyeongsangbuk
Đại học Quốc gia Changwon Gyeongsangnam
Đại học Quốc gia Giao thông Hàn Quốc Chungcheongbuk và Gyeonggi
Đại học Quốc gia Hàng hải Hàn Quốc Busan
Đại học Daegu Daegu
Đại học Daegu Haany (Đại học Đông Y Daegu) Gyeongsangbuk
Đại học Daeshin Gyeongsangbuk
Đại học Daejin Gyeonggi
Đại học nữ Dongduk Seoul
Đại học Dong-eui Busan
Đại học Soonchunhyang Chungcheongnam
Đại học Anyang Gyeonggi
Đại học Woosuk Jeollabuk
Đại học Ulsan Ulsan
Đại học Wonkwang Jeonbuk
Đại học Quốc gia Incheon Incheon
Đại học Inha Incheon
Đại học Chosun Kwangju
Đại học Jungwon Chungcheongbuk
Đại học Nghệ thuật Chugye Seoul
Đại học Sư phạm Hàn Quốc Chungcheongbuk
Đại học Công nghệ Giáo dục Hàn Quốc Chungcheongnam
Đại học Hàng không Vũ trụ Hàn Quốc Gyeonggi
Đại học Handong Gyeongsangbuk
Đại học Hallym Gangwon
Đại học Hansei Gyeonggi
Đại học Shingyeongju Gyeonggi
Đại học Kookmin Seoul
Đại học Gimcheon Gimcheon
Đại học Nazarene Chungcheongnam
Đại học Namseoul Chungcheongnam
Đại học Dankook Gyeonggi
Đại học Công giáo Daegu Daegu
Đại học Pyeongtaek Gyeonggi
Đại học Daejeon Daejeon
Đại học Dongseo Busan
Đại học Dongshin Jellanam
Đại học DongA Busan
Đại học Myongji Seoul
Đại học Mokwon Daejeon
Đại học Pai Chai Daejeon
Đại học Baekseok Chungcheongnam
Đại học Quốc gia Pukyong Busan
Đại học Ngoại ngữ Busan Busan
Đại học Sogang Seoul
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul Seoul
Đại học Quốc gia Seoul Seoul
Đại học nữ Seoul Seoul
Đại học Sungkyul Gyeonggi
Đại học Sejong Seoul
Đại học Soongsil Seoul
Đại học Silla Busan
Đại học Shinhan Gyeonggi
Đại học Ajou Gyeonggi
Đại học Yonsei Seoul
Đại học Yonsei (cơ sở Mirae) Seoul
Đại học Yeungnam Gyeongbuk
Đại học Youngsan Gyeongsangnam và Busan
Đại học Woosong Daejeon
Đại học Inje Gyeongsangnam và Busan
Đại học Quốc gia Incheon Incheon
Đại học Inha Incheon
Đại học Quốc gia Chonnam Gwangju
Đại học Quốc gia Chonbuk Jeonju
Đại học Quốc gia Jeju Jeju
Đại học Joongbu Chungcheongnam và Gyeonggi
Đại học Cheongju Chungcheongbuk
Đại học Quốc gia Chungbuk Chungbuk
Đại học Ngoại ngữ Hankuk Seoul
Đại học Hannam Daejeon
Đại học Quốc gia Hanbat Daejeon
Đại học Hanseo Chungcheognam
Đại học Honam Gwangju
Đại học Hoseo Chungcheongnam
Đại học Bucheon Gyeonggi
Cao đẳng Geoje Gyeongsangnam
Cao đẳng Gumi Gyeongsangbuk
Cao đẳng Kunjang Jeollabuk
Cao đẳng Daelim Gyeonggi
Cao đẳng Khoa học Mokpo Jeollanam
Cao đẳng Nghệ thuật Seoul Gyeonggi
Cao đẳng Kỹ thuật Inha Incheon
Cao đẳng Jeonju Vision Jeollabuk
Cao đẳng Hình ảnh Hàn Quốc Sejong
Cao đẳng Nữ Hanyang Seoul
Cao đẳng Hosan Gyeongsangbuk
Cao học Kaeshin Seoul
Đại học Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc (UST) Daejeon
Cao học Quốc tế về Ung thư – Trung tâm Ung thư Quốc gia Gyeonggi
Cao học Ngôn ngữ Quốc tế Seoul
Cao học Văn hóa Phương Đông Seoul
Cao học Tổng hợp Khoa học Seoul Seoul
Cao học Truyền thông Seoul Seoul
Cao học Ngoại ngữ Seoul Seoul
Cao học Yesmyung Seoul
Cao học Onseok Gyeonggi
Trường Quản Lý và Chính Sách Công KDI Hàn Quốc (KDI) Sejong
Cao học Năng lượng Nguyên tử Quốc tế của KEPCO Ulsan


Trường TOP 3 Hàn Quốc năm 2025

Trường Top 3 là trường có tỷ lệ du học sinh hàng năm bỏ trốn bất hợp pháp trên 10%. Vì tỷ lệ bỏ trốn cao, nên Hàn Quốc đã quy định: Du học sinh quốc tế đi trường Top 3 phải mở sổ đóng băng 8 – 10 triệu KRW, sau 6 tháng ngân hàng sẽ hoàn trả một nửa số tiền này cho bạn, sau 1 năm là hoàn trả hết tránh trường hợp du học sinh bỏ trốn trước 1 năm thì ngân hàng sẽ không hoàn trả số tiền này.

 

So Sánh Ưu Và Nhược Điểm Của Trường Top 1, 2, 3 Tại Hàn Quốc 

Top trường Ưu điểm Nhược điểm
Trường Top 1%
  • Tỷ lệ ra visa cao
  • Đa số các trường Top 1 nằm ở thành phố lớn, có nhiều học bổng
  • Nếu đỗ trường thì thì không cần phỏng vấn ĐSQ, LSQ và được miễn giảm tối đa các loại giấy tờ
  • Điểm tốt nghiệp THPT phải trên 7.5 để tăng khả năng cạnh tranh vào trường
  • Hạn chế tuyển sinh học sinh ở miền Trung và các trường giáo dục thường xuyên (GDTX)
  • Các trường ở thành phố lớn thường ít ký túc xá
  • Tỷ lệ cạnh tranh học bổng cao
Trường Top 2%
  • Điều kiện tuyển sinh dễ hơn các trường Top 1%
  • Học phí thấp hơn các trường Top 1%
  • Nhận cả học sinh hộ khẩu miền Trung và giáo dục thường xuyên
  • Phải phỏng vấn ĐSQ nên đậu hay không sẽ phụ thuộc vào buổi phỏng vấn này
Tường Top 3%
  • Điều kiện đi các trường Top 3% dễ dàng và đơn giản
  • Nhiều trường có học phí thấp
  • Nhận cả học sinh hộ khẩu miền Trung và giáo dục thường xuyên
  • Phải phỏng vấn ĐSQ nên đậu hay không sẽ phụ thuộc vào buổi phỏng vấn này
  • Do tỷ lệ học sinh bỏ trốn nhiều nên phải mở sổ đóng băng 8 – 10 triệu KRW

 

🎓 CẬP NHẬT DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC NĂM 2025 – NHIỀU THAY ĐỔI ĐÁNG CHÚ Ý 🇰🇷

Năm 2025, hệ thống giáo dục đại học Hàn Quốc ghi nhận nhiều thay đổi tích cực và đáng quan tâm:

Top 1 (Visa code cao, uy tín học thuật hàng đầu) đã được mở rộng với 7 trường đại học mới gia nhập danh sách. Đây là dấu hiệu cho thấy sự nâng cao chất lượng đào tạo và mức độ tin cậy ngày càng lớn của các trường đại học Hàn Quốc trên trường quốc tế.

Top 2% – nhóm trường có tỷ lệ cấp visa và quản lý du học sinh hiệu quả – tăng lên tổng cộng 103 trường, bao gồm:

  • 91 trường đại học

  • 11 trường cao đẳng

  • 1 trường cao học

Điều này phản ánh sự điều chỉnh trong chính sách thị thựcnỗ lực cải thiện hệ thống giám sát sinh viên quốc tế, mang lại nhiều cơ hội hơn cho các bạn trẻ có nguyện vọng du học tại Hàn Quốc.


💡 VKJ GROUP hy vọng những thông tin cập nhật này sẽ giúp bạn lựa chọn đúng trường, đúng hướng đi, chuẩn bị tốt cho hành trình du học Hàn Quốc năm 2025.
Hãy để VKJ đồng hành cùng bạn để có một trải nghiệm du học suôn sẻ – an toàn – đầy ý nghĩa! 🌟